Cấu trúc đề thi Cao Đẳng - Đại Học Năm 2011
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Cấu trúc đề thi Cao Đẳng - Đại Học Năm 2011
Theo công bố của Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục Bộ GD-ĐT, cấu trúc đề thi trong các kỳ thi quốc gia năm 2011 về cơ bản không thay đổi so với năm 2010. Cục cũng không ban hành cấu trúc đề thi các môn.
Để chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2011 mời các bạn tham khảo cấu trúc đề thi các môn dưới đây (đã được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục Bộ GDĐT công bố trong năm 2010).
Lưu ý: Theo Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục, cấu trúc đề thi từng môn thi (được ban hành năm 2010) không phải là “giới hạn kiến thức ôn tập” mà chỉ là tài liệu tham khảo để thí sinh hình dung về cách thức, nội dung đề thi, nhận biết những đề thi có các phần bắt buộc và tự chọn để không bỡ ngỡ khi bước vào kỳ thi.
Môn Ngữ văn (đề thi tuyển sinh ĐH, CĐ)
Môn Toán (đề thi tuyển sinh ĐH, CĐ)
Môn Tiếng Anh (đề thi tuyển sinh ĐH, CĐ)
Môn VẬT LÝ (Đề thi tuyển sinh ĐH, CĐ)
Môn HÓA HỌC (Đề thi tuyển sinh ĐH, CĐ)
Môn ĐỊA LÝ (Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng)
Môn LỊCH SỬ (Đề thi tuyển sinh ĐH-CĐ)
Môn SINH HỌC (Đề thi tuyển sinh ĐH-CĐ)
Để chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2011 mời các bạn tham khảo cấu trúc đề thi các môn dưới đây (đã được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục Bộ GDĐT công bố trong năm 2010).
Lưu ý: Theo Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục, cấu trúc đề thi từng môn thi (được ban hành năm 2010) không phải là “giới hạn kiến thức ôn tập” mà chỉ là tài liệu tham khảo để thí sinh hình dung về cách thức, nội dung đề thi, nhận biết những đề thi có các phần bắt buộc và tự chọn để không bỡ ngỡ khi bước vào kỳ thi.
Môn Ngữ văn (đề thi tuyển sinh ĐH, CĐ)
- Spoiler:
- I. Phần chung cho tất cả thí sinh (5 điểm)
Câu I (2,0 điểm):
Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học Việt Nam
- Khái quát Văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
- Hai đứa trẻ - Thạch Lam.
- Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân.
- Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ) - Vũ Trọng Phụng.
- Chí Phèo (trích) và tác giả Nam Cao.
- Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích Vũ Như Tô) - Nguyễn Huy Tưởng.
- Vội vàng - Xuân Diệu.
- Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử.
- Tràng Giang - Huy Cận.
- Chiều tối - Hồ Chí Minh.
- Từ ấy - Tố Hữu.
- Một thời đại trong thi ca (trích) - Hoài Thanh và Hoài Chân.
- Khái quát Văn học Việt Nam từ Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỷ XX.
- Tuyên ngôn độc lập và tác giả Hồ Chí Minh.
- Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong bầu trời văn nghệ dân tộc - Phạm Văn Đồng.
- Việt Bắc (trích) và tác giả Tố Hữu
- Đất nước (trích Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm.
- Sóng - Xuân Quỳnh.
- Đàn ghi-ta của Lor-ca - Thanh Thảo.
- Người lái đò Sông Đà (trích) - Nguyễn Tuân.
- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường.
- Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài.
- Vợ nhặt (trích) - Kim Lân.
- Rừng xà nu (trích) - Nguyễn Trung Thành.
- Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi.
- Chiếc thuyền ngoài xa (trích) - Nguyễn Minh Châu.
- Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) - Lưu Quang Vũ.
Câu II (3,0 điểm):
Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (khoảng 600 từ).
- Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.
- Nghị luận về một hiện tượng đời sống.
II. Phần riêng (5 điểm)
Vận dụng khả năng đọc - hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học.
Câu III.a. Theo chương trình chuẩn (5,0 điểm)
Nội dung kiến thức liên quan đến các tác giả, tác phẩm như yêu cầu đối với phần câu 1 (đã nêu trên)
Câu III.b (theo chương trình nâng cao)
Ngoài nội dung kiến thức yêu cầu đối với thí sinh chương trình chuẩn, bổ sung thêm các tác phẩm, tác giả sau:
- Đời thừa (trích) - Nam Cao
- Nam Cao
- Xuân Diệu
- Tương tư - Nguyễn Bính
- Nhật ký trong tù - Hồ Chí Minh
- Lai Tân - Hồ Chí Minh
- Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh
- Tố Hữu
- Tiếng hát con tàu - Chế Lan Viên.
- Nguyễn Tuân
- Một người Hà Nội - Nguyễn Khải.
Nguồn: Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục (Bộ GD-ĐT)
Môn Toán (đề thi tuyển sinh ĐH, CĐ)
- Spoiler:
I. Phần chung cho tất cả thí sinh: (7 điểm)
Câu I (2 điểm):
- Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số.
- Các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm và đồ thị của hàm số: chiều biến thiên của hàm số; cực trị; giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số; tiếp tuyến, tiệm cận (đứng và ngang) của đồ thị hàm số; tìm trên đồ thị những điểm có tính chất cho trước, tương giao giữa hai đồ thị (một trong hai đồ thị là đường thẳng)...
Câu II (2 điểm):
- Phương trình, bất phương trình; hệ phương trình đại số.
- Công thức lượng giác, phương trình lượng giác.
Câu III (1 điểm):
- Tìm giới hạn.
- Tìm nguyên hàm, tính tích phân.
- Ứng dụng của tích phân: tính diện tích hình phẳng, thể tích khối tròn xoay.
Câu IV (1 điểm):
Hình học không gian (tổng hợp): quan hệ song song, quan hệ vuông góc của đường thẳng, mặt phẳng; diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay, hình trụ tròn xoay; thể tích khối lăng trụ, khối chóp, khối nón tròn xoay, khối trụ tròn xoay; tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu.
Câu V.
Bài toán tổng hợp (1 điểm)
II. Phần riêng (3 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần 1 hoặc phần 2).
1. Theo chương trình chuẩn:
Câu VI.a (2 điểm):
Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng và trong không gian:
- Xác định tọa độ của điểm, vectơ.
- Đường tròn, elip, mặt cầu.
- Viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng.
- Tính góc, tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng; vị trí tương đối của đường thẳng, mặt phẳng và mặt cầu.
Câu VII.a (1 điểm):
- Số phức.
- Tổ hợp, xác suất, thống kê.
- Bất đẳng thức; cực trị của biểu thức đại số.
2. Theo chương trình nâng cao:
Câu VI.b (2 điểm)
Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng và trong không gian:
- Xác định tọa độ của điểm, vectơ.
- Đường tròn, ba đường conic, mặt cầu.
- Viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng.
- Tính góc; tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng, mặt phẳng; khoảng cách giữa hai đường thẳng; vị trí tương đối của đường thẳng, mặt phẳng và mặt cầu.
Câu VII.b (1 điểm):
- Số phức.
- Đồ thị hàm phân thức hữu tỉ dạng y = (ax2 + bx + c) / (px + q) và một số yếu tố liên quan.
- Sự tiếp xúc của hai đường cong.
- Hệ phương trình mũ và lôgarit.
- Tổ hợp, xác suất, thống kê.
- Bất đẳng thức. Cực trị của biểu thức đại số.
Nguồn: Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục (Bộ GD-ĐT)
Môn Tiếng Anh (đề thi tuyển sinh ĐH, CĐ)
- Spoiler:
- Đề thi ĐH-CĐ môn tiếng Anh gồm 80 câu trắc nghiệm dành cho tất cả thí sinh, không có phần riêng.
Cấu trúc đề thi như sau:
Lĩnh vực
Yếu tố/chi tiết cần kiểm tra
Số câu
Ngữ âm
- Trọng âm từ (chính/phụ)
- Trường độ âm và phương phức phát âm.
5
Ngữ pháp – Từ vựng
- Danh từ/ động từ (thời và hợp thời) /đại từ/ tính từ / trạng từ/ từ nối/ v.v…
7
- Cấu trúc câu
5
- Phương thức cấu tạo từ/sử dụng từ (word choice/usage)
6
- Tổ hợp từ / cụm từ cố định / động từ hai thành phần (phrasal verb)
4
- Từ đồng nghĩa / dị nghĩa
3
Chức năng giao tiếp
- Từ / ngữ thể hiện chức năng giao tiếp đơn giản, … (khuyến khích yếu tố văn hóa)
5
Kĩ năng đọc
- Điền từ vào chỗ trống: (sử dụng từ / ngữ; nghĩa ngữ pháp; nghĩa ngữ vựng); một bài text độ dài khoảng 200 từ.
10
- Đọc lấy thông tin cụ thể/đại ý (đoán nghĩa từ mới; nghĩa ngữ cảnh; ví von; hoán dụ; ẩn dụ; tương phản; đồng nghĩa/dị nghĩa…) một bài text, độ dài khoảng 400 từ, chủ đề: phổ thông.
10
- Đọc phân tích/đọc phê phán/tổng hợp/suy diễn; một bài text khoảng 400 từ chủ đề: phổ thông.
10
Kĩ năng viết
1. Phát hiện lỗi cần sửa cho câu đúng (đặc biệt lỗi liên quan đến kỹ năng viết).
5
2. Viết gián tiếp. Cụ thể các vấn đề có kiểm tra viết bao gồm:
- Loại câu.
- Câu cận nghĩa.
- Chấm câu.
- Tính cân đối.
- Hợp mệnh đề chính - phụ
-Tính nhất quán (mood, voice, speaker, position…)
- Tương phản.
- Hòa hợp chủ - vị
- Sự mập mờ về nghĩa (do vị trí bổ ngữ…)
- ….
Với phần này, người soạn đề có thể chọn vấn đề cụ thể trong những vấn đề trên cho bài thi.
10
Ghi chú
- Lời chỉ dẫn (instruction) viết bằng tiếng Anh.
- Ký hiệu "/" có nghĩa là hoặc.
Nguồn: Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục (Bộ GD-ĐT)
Môn VẬT LÝ (Đề thi tuyển sinh ĐH, CĐ)
- Spoiler:
- * Phần chung cho tất cả thí sinh (40 câu), bao gồm:
- Dao động cơ: 7 câu
- Sóng cơ: 4 câu
- Dòng điện xoay chiều: 9 câu
- Dao động và sóng điện từ: 4 câu
- Sóng ánh sáng: 5 câu
- Lượng tử ánh sáng: 5 câu
- Hạt nhân nguyên tử và Từ vi mô đến vĩ mô: 6 câu
* Phần riêng (10 câu):
Thí sinh chỉ chọn một trong hai phần: A hoặc B
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu):
- Các nội dung: Dao động cơ; Sóng cơ; Dòng điện xoay chiều; Dao động và sóng điện từ: 6 câu
- Các nội dung: Sóng ánh sáng; Lượng tử ánh sáng; Hạt nhân nguyên tử và Từ vi mô đến vĩ mô: 4 câu.
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu):
- Động lực học vật rắn: 4 câu
- Các nội dung: Dao động cơ; Sóng cơ; Dao động và sóng điện từ; Sóng ánh sáng; Lượng tử ánh sáng; Sơ lược về thuyết tương đối hẹp; Hạt nhân nguyên tử và Từ vi mô đến vĩ mô: 6 câu.
Nguồn: Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục (Bộ GD-ĐT)
Môn HÓA HỌC (Đề thi tuyển sinh ĐH, CĐ)
- Spoiler:
- * Phần chung dành cho tất cả thí sinh (40 câu)
- Nguyên tử, bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, liên kết hoá học: 2 câu
- Phản ứng oxi hoá- khử, tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học: 2 câu
- Sự điện li: 1 câu
- Cacbon, silic, nitơ, photpho, oxi, lưu huỳnh, các nguyên tố thuộc nhóm halogen; các hợp chất của chúng: 3 câu
- Đại cương về kim loại: 2 câu
- Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm; các hợp chất của chúng: 5 câu
- Tổng hợp nội dung kiến thức hoá học vô cơ thuộc chương trình phổ thông: 6 câu
- Đại cương hoá học hữu cơ, hiđrocacbon: 2 câu
- Dẫn xuất halogen, ancol, phenol: 2 câu
- Anđehit, xeton, axit cacbonxylic: 2 câu
- Este, lipit: 2 câu
- Amin, amino axit, protein: 3 câu
- Cacbonhidrat: 1 câu
- Polime, vật liệu polime: 1 câu
- Tổng hợp nội dung kiến thức hoá học hữu cơ thuộc chương trình phổ thông: 6 câu
* Phần riêng:
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc phần B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu):
- Phản ứng oxi hoá- khử, tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học, sự điện li: 1 câu
- Anđehit, xeton, axit cacbonxylic: 2 câu
- Đại cương về kim loại: 1 câu
- Sắt, Crom, đồng, niken, kẽm, chì, bạc, vàng, thiếc; các hợp chất của chúng: 2 câu
- Phân biệt chất vô cơ, hoá học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường: 1 câu
- Hidrocacbon, dẫn xuất halogen, phenol, ancol, cacbonhidrat, polime: 2 câu
- Amin, amino axit, protein: 1 câu
B. Theo chương trình nâng cao (10 câu):
- Phản ứng oxi hoá- khử, tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học, sự điện li: 1 câu
- Anđehit, xeton, axit cacbonxylic: 2 câu
- Đại cương về kim loại: 1 câu
- Sắt, Crom, đồng, niken, kẽm, chì, bạc, vàng, thiếc; các hợp chất của chúng: 2 câu
- Phân biệt chất vô cơ, chuẩn độ dung dịch, hoá học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường: 1 câu
- Hidrocacbon, dẫn xuất halogen, phenol, ancol, cacbonhidrat, polime: 2 câu
- Amin, amino axit, protein: 1 câu
Môn ĐỊA LÝ (Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng)
- Spoiler:
Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)
*Câu 1 (2,0 điểm)
+Địa lý tự nhiên
- Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ
- Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
- Đất nước nhiều đồi núi
- Thiên nhên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- Thiên nhiên phân hoá đa dạng
- Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
- Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
+ Địa lý dân cư
-Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
- Lao động và việc làm
- Đô thị hoá
*Câu 2 (3,0 điểm)
+Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
+Địa lý các ngành kinh tế
- Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp (đặc điểm nền nông nghiệp, vấn đề phát triển nông nghiệp, vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp)
- Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp (cơ cấu ngành công nghiệp, vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm, vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp)
- Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ (giao thông vận tải và thông tin liên lạc, thương mại, du lịch)
+Địa lý các vùng kinh tế
- Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc bộ
- Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng
- Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung bộ
- Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Duyên hải Nam Trung bộ
- Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam bộ
- Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- Các vùng kinh tế trọng điểm
*Câu 3 (3,0 điểm)
- Kỹ năng
- Về lược đồ: vẽ lược đồ Việt Nam và điền một số đối tượng địa lý lên lược đồ
- Về biểu đồ: vẽ. nhận xét, giải thích
Phần riêng (2,0 điểm)
( Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu: câu A hoặc câu B)
A. Theo chương trình chuẩn ( 2,0 điểm)
Nội dung nằm trong chương trình nâng cao. Ngoài phần nội dung đã nêu ở trên, bổ sung các nội dung sau đây:
- Chất lượng cuộc sống (thuộc phần địa lý dân cư)
- Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (thuộc phần địa lý kinh tế- chuyển dịch cơ cấu kinh tế)
- Vốn đất và sử dụng vốn đất (thuộc phần địa lý kinh tế- một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp)
- Vấn đề lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Cửu Long (thuộc phần địa lý kinh tế- địa lý các vùng kinh tế)
*Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng Atlat địa lý trong phòng thi
Môn LỊCH SỬ (Đề thi tuyển sinh ĐH-CĐ)
- Spoiler:
I. Phần chung dành cho tất cả thí sinh (7 điểm):
1. Lịch sử thế giới từ năm 1917 đến năm 1945 (những nội dung có liên quan đến lịch sử Việt Nam lớp 12)
- Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917.
- Ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đối với Việt Nam
- Nội dung cơ bản của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7-1935).
- Ảnh hưởng của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đối với Việt Nam.
2. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000
- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949).
- Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000).
- Các nước Đông Bắc Á.
- Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ.
- Các nước châu Phi và Mỹ La tinh.
- Nước Mỹ.
- Tây Âu.
- Nhật Bản.
- Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ chiến tranh lạnh.
- Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỷ XX.
- Tổng kết lịch sử hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000.
3. Lịch sử thế giới từ đầu thế kỷ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất
• Phan Bội Châu và xu hướng bạo động.
• Phan Châu Trinh và xu hướng cải cách.
• Hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911-1918).
4. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925.
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930.
- Phong trào cách mạng 1930-1935.
- Phong trào dân chủ 1936-1939.
- Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 -1945). Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời.
- Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ sau ngày 2-9-2945 đến trước ngày 19-12-1946.
- Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950).
- Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953).
- Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 -1954).
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965).
- Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973).
- Cuộc chiến tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến lạnh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
- Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975).
- Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước 1975.
- Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976-1986).
- Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000).
- Tổng kết lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000.
II. Phần riêng (3 điểm):
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (A hoặc B).
Câu A: Theo chương trình chuẩn (3 điểm).
Nội dung kiến thức gồm phần Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000 và Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000. Chi tiết gồm các giai đoạn, sự kiện lịch sử như yêu cầu đối với phần đề chung (đã trình bày phần trên).
Câu B: Theo chương trình nâng cao (3 điểm)
Nội dung kiến thức bao gồm:
* Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000. Nội dung kiến thức yêu cầu giống như đối với phần đề chung (như trên).
* Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000:
- Những chuyển biến mới về kinh tế xã hội ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925.
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930.
- Phong trào cách mạng 1930-1935.
- Phong trào dân chủ 1936-1939.
- Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.
- Cao trào kháng Nhật cứu nước và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945). Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời.
- Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946.
- Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950).
- Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953).
- Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc 1953-1954.
- Miền Bắc thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội, miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ Diệm, gìn giữ hòa bình (1954-1960).
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam (1961-1965).
- Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mỹ (1965-1968).
- Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mỹ (1969-1973).
- Cuộc chiến tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lạnh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
- Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975).
- Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975.
- Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976- 1986).
- Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000).
- Tổng kết lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000.
Nguồn: Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục (Bộ GD-ĐT)
Môn SINH HỌC (Đề thi tuyển sinh ĐH-CĐ)
- Spoiler:
Phần
Nội dung cơ bản
Số câu chung
Phần riêng
Chuẩn
Nâng cao
Di truyền học
Cơ chế di truyền và biến dị.
9
2
2
Tính qui luật của hiện tượng di truyền.
9
2
2
Di truyền học quần thể.
3
0
0
Ứng dụng di truyền học.
2
1
1
Di truyền học người.
1
1
1
Tổng số
24
6
6
Tiến hóa
Bằng chứng tiến hóa
1
2
0
Cơ chế tiến hóa
5
2
Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất.
2
0
0
Tổng số
8
2
2
Sinh thái học
Sinh thái học cá thể.
1
0
0
Sinh thái học quần thể.
2
1
0
Quần xã sinh vật.
2
0
1
Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường.
3
1
1
Tổng số
8
2
2
Tổng số cả ba phần
40
(80%)
10
(20%)
10
(20%)
Nguồn: Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (Bộ GD-ĐT)
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết